Vận chuyển hàng không nội địa là gì?
Vận chuyển hàng không nội địa là hình thức sử dụng máy bay chuyên dụng ( Cargo Aircraft hay Freighter ) hoặc phần bụng của máy bay hành khách ( Passenger Plane ) để luân chuyển hàng hóa từ khu vực này đến khu vực khác trong phạm vi một quốc gia.
Theo đó, nhờ khoảng cách địa lý được giới hạn trong phạm vi nội địa nên thời gian gửi hàng của dịch vụ này có thể nhanh hơn, đồng thời quá trình chuẩn bị giấy tờ ít phức tạp hơn so với vận tải đường hàng không quốc tế.
Các loại phí và phụ phí trong vận chuyển đường hàng không
Cước phí trong vận chuyển hàng không
Cước GRC: với các mặt hàng thông thường, không phải hàng nguy hiểm, không có yêu cầu bảo quản đặc biệt có các mức nước theo khối lượng.
Cước tối thiểu (M): đây là mức cước tối thiểu, dùng cho hàng hóa đặc biệt trọng lượng thấp
Cước hàng đặc biệt (SRC): thường cao, dùng cho hàng hóa loại nguy hiểm, dễ cháy nổ.
Cước phân loại hàng (CCR): dùng cho các hàng hóa không được đề cập trong biểu cước.
Ngoài ra, còn cước theo nhóm, cước thuê bao, cước hàng ưu tiên nhanh, cước hàng chậm, cước chung cho mọi hàng hóa.
Phụ phí vận chuyển hàng không
Phí D/O (Delivery Order)
Phí lệnh giao hangm phí này phát sinh khi hàng đến sann bay và hãng hàng không/ forwarder làm D/O lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra sân bay xuất trình với hải quan để lấy hàng.
Phí THC (Terminal Handling Charge)
Là phí bốc xếp hàng hóa từ máy bay và từ kho lên phương tiện vận tải.
Phí AWB (Airway Bill)
Là biên nhận do hãng vận chuyển hàng không trực tiếp hoặc thông qua đại lý được ủy quyền. Nó là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển, nhưng không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa.
Do đó, vận đơn hàng không là không thể chuyển nhượng.
AMS (Automatic Manifest System)
Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số QG như US, CANADA, CHINA…
SCC (Security Charge)
Phí soi an ninh: X-ray fee và Security, chi trả cho các hoạt động kiểm tra an ninh tại sân bay và có chi phí rất thấp.
FWB (Forward Bill)
Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn chính.
FHL
Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn phụ
Phí tách Bill
Nếu bên Forwarder gộp nhiều House Bill lại, thì tại cảng đích các công ty dịch vụ hàng hóa sẽ phải tách bill.
Phí Handling
Phí bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải xuống kho hàng hóa và sắp xếp quản lý kho để chờ lên máy bay.
Quy định mới về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa.
Với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế, giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán:
- Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD sẽ được hưởng ưu đãi 1,5%
- Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD được hưởng mức giảm 2,5%
- Từ 750.000 USD đến dưới 1,5 triệu USD được hưởng mức giảm 3,5%
- Từ 1,5 triệu USD trở lên sẽ có mức giảm là 5%
Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa, giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán:
- Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng được hưởng mức giảm 1,5%
- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng được hưởng mức giảm 2,5%
- Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng được hưởng mức giảm 3,5%
- Từ 30 tỷ đồng trở lên sẽ có mức giảm là 5%
Hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) tại Việt Nam:
Sẽ không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu.
Với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không:
Sẽ được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi.
Thời hạn áp dụng trong 36 tháng.
Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam:
Tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng
Áp dụng ưu đãi tại từng cảng hàng không cụ thể.
Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng:
Sẽ áp dụng mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ GTVT định mức giá.
Thời hạn áp dụng 12 tháng.
Tại các cảng hàng không khác:
Sẽ áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ GTVT định mức giá với thời hạn áp dụng là 24 tháng.
Những dịch vụ nhà nước định giá
Dịch vụ hàng không được định giá cụ thể bao gồm dịch vụ:
- Cất cánh, hạ cánh tàu bay.
- Điều hành bay đi, đến
- Phục vụ khách hàng tại cảng hàng không, sân bay
- Đảm bảo an ninh hàng không, điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
Các dịch vụ hàng không được định giá gồm dịch vụ:
- Cho thuê sân đầu tàu bay.
- Cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; cho thuê băng chuyền hành lý
- Cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay
- Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay
- Phân loại tự động hành lý đi….
Việc nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay sẽ bao gồm các dịch vụ nhượng quyền:
- Nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa
- Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không
- Kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.
Dịch vụ phi hàng không được định khung giá gồm dịch vụ:
- Cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách
- Cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa
- Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay gồm dịch vụ cung cấp đồ ăn là hàng hóa nội địa.
Riêng dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá tối đa.
Đọc thêm: Thông tin mới nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế
Đọc thêm: Dịch vụ chuyển phát nhanh từ Việt Nam đi Đức uy tín giá rẻ