Korean Air – Tàu bay Airbus A330 của một số hãng hàng không tại Việt Nam (Phần 1)
Tàu bay Airbus A330 là mẫu máy bay dân dụng được phát triển và sản xuất bởi nhà sản xuất máy bay Airbus, với thân rộng, động cơ đôi, một tầng, hai lối đi. Nó được phát triển cùng thời điểm với Airbus A340. Giá của một chiếc A330 tính từ năm 2021 được ước tính rơi vào giá khoảng 200 triệu đô la trở lên tùy biến thể.
Ở bài viết này, tác giả xin gửi đến bạn đọc những thông tin về loại tàu bay Airbus A330 của hãng Korean Air.
Sơ bộ về Airbus A330
Airbus A330 được phát triển cùng thời điểm với Airbus A340. Thân và cánh của A330 gần như giống hệt với A340, nhưng có hai chân càng đáp chính thay vì ba, trọng lượng thấp hơn và chiều dài hơi khác nhau. Thiết kế thân cơ bản của A330 được thừa kế từ Airbus A300, như bộ phận mũi/buồng lái, hệ thống lái fly-by-wire và buồng điều khiển từ Airbus A320. Cả A330 và A340 đều được lắp trên các dây chuyền lắp ráp cuối cùng tại Toulouse-Blagnac, Pháp.
Một số biến thể của Airbus A330
A330-300
A330-300 được giới thiệu vào năm 1987 và được đưa vào hoạt động chính thức vào năm 1993, thay thế cho A300. Tàu bay Airbus A330-300 được thiết kế dựa trên thân của A300-600 đã được kéo dài nhưng với cánh thăng bằng, cánh chính với phần mền fly-by-wire mới.
Nó được trang bị 2 động cơ General Electric CF6-80E, Pratt & Whitney PW4000 hoặc Rolls-Royce Trent 700, tất cả đều theo tiêu chuẩn ETOPS-180.
A330-300 chở được 295 hành khách chia làm 3 hạng ghế (335 nếu ở 2 hạng và 440 nếu ở 1 hạng) đi quãng đường 10.500 km, có sức chứa hàng hóa lớn sánh được với những chiếc Boeing 747 thời kỳ đầu tiên.
- A330-300HGW
Năm 2000, Airbus cho nghiên cứu một phiên bản A330-300 có tổng trọng lượng lớn hơn. Nó được đặt tên là A330-300HGW và có trọng lượng cất cánh là 240 tấn (530.000 lb), lớn hơn 7 tấn (15.000 lb) so với trọng lượng A330-300.
Phiên bản này sẽ có cánh được gia cố và dung tích nhiên liệu bổ sung từ bình nhiên liệu ở giữa có dung tích 41.600 lít (11.000 US gal). Tầm bay của A330-300HGW được tăng lên hơn 11.000 km (5.940 nmi; 6.840 mi).
- A330 Regional hoặc A330-300 Regional .
Máy bay A330 Regional có sức chứa lên đến khoảng 400 hành khách, với lực đẩy động cơ giảm, trọng lượng cất cánh tối đa giảm xuống còn 199 tấn (439.000 lb) và tầm bay giảm 2.700 hải lý (5.000 km; 3.110 mi). Trọng lượng cất cánh tối đa của những chiếc máy bay này là “dễ dàng nâng cấp lên 242 tấn (534.000 lb)”, đây là phiên bản có tầm bay mở rộng với tầm bay 6.350 nmi (11.800 km; 7.310 mi).
A330-200
A330-200 hay còn gọi là phiên bản ngắn hơn của A330-300, được giới thiệu năm 1995, đưa vào sử dụng năm 1998 và trở thành phiên bản tiếp nhiên liệu, chở khách, chở hàng, cạnh tranh với tàu bay Boeing 767.
Cánh thăng bằng đứng cao hơn so với A330-300 để khôi phục lại hiệu suất do cánh tay đòn momen ngắn cùng thân ngắn. Nó có thể chứa thêm nhiên liệu,giống như A330-300, có trọng lượng cất cánh tối đa là 233 tấn. Tầm bay 253 hành khách ở 3 hạng ghế là 12.500 km.
- A330-200F là một máy bay chở hàng đường dài, thân rộng có thể chứa được 64 tấn hàng bay xa 4.000 NM / 7.400 km, hoặc 69 tấn bay 3.200 NM / 5.930 km.
- A330P2F là loại tàu thích hợp để chuyển phát nhanh và thương mại điện tử mật độ thấp hơn, có thể chở tới 62 tấn với tầm bay 6.760 km.
Ngoài ra, Airbus A330 còn có phiên bản thứ 3 – ACJ330, đây là phiên bản dành cho giới siêu giàu.
Số lượng máy bay Airbus A330 hiện nay
Số liệu tháng 10 năm 2023 cho thấy , A330 trở thành chiếc máy bay chở khách thân rộng được giao nhiều thứ hai sau Boeing 777, với tổng cộng 1.466 máy bay dòng A330, bao gồm 585 chiếc A330-200, 38 -200F, 730 -300, 7 -800 và 103 -900, đang hoạt động hàng không với 145 nhà khai thác. Năm nhà khai thác lớn nhất là Delta Air Lines, Turkish Airlines, China Eastern Airlines, Air China và China Southern Airlines. Số đơn đặt hàng máy bay dòng A330 là 1.809, trong đó 1.582 chiếc đã được giao, ngoại trừ 2 chiếc A330-900 được giao cho Air Belgium thông qua Airbus Financial Services.
Thông số kỹ thuật
Kích thước máy bay | A330-200 | A330-300 | A330-200F |
Chiều dài | 58.8 m (192 ft 11 in) | 63.6 m (208 ft 8 in) | 58.8 m (192 ft 11 in) |
Chiều cao (tới đỉnh của đuôi đứng) | 17.40 m (57 ft 1 in) | 16.85 m (55 ft 3 in) | 16.9 m (55 ft 5 in) |
Kích thước thân | 5.64 m (18 ft 6 in) | ||
Chiều rộng cabin tối đa | 5.28 m (17 ft 4 in) | ||
Chiều dài cabin | 45.0 m (147 ft 8 in) | 50.35 m (165 ft 2 in) | 40.8 m (133 ft 10 in) |
Sải cánh | 60.3 m (197 ft 10 in) | ||
Diện tích cánh | 361.6 m² (1.186 sq ft) | ||
Góc chéo của cánh (25% dây cung) | 30° | ||
Wheelbase | 22.2 m (72 ft 10 in) | 25.6 m (84 ft) | 22.2 m (72 ft 10 in) |
Khoảng cách giữa hai bánh xe trước và sau | 10.69 m (35 ft 1 in) | ||
Trọng lượng thiết kế | |||
Trọng lượng tối đa trên đường dốc | 230.9 (233.9) t | ||
Trọng lượng cất cánh tối đa | 230 (233) t | ||
Trọng lượng hạ cánh tối đa | 180 (182) t | 185 (187) t | 182 (187) t |
Trọng lượng không nạp nhiên liệu tối đa | 168 (170) t | 173 (175) t | 173 (178) t |
Sức chứa nhiên liệu tối đa | 139.100 l | 97.170 l | 139.100 l |
Trọng lượng rỗng đặc trưng | 119.6 t | 122.2 (124.5) t | 109 t |
Tải trọng thể tích đặc trưng | 36.4 t | 45.9 t | 69 t |
Đọc thêm: Danh sách TOP các sân bay quốc tế Việt Nam 2023 (Phần 1)